Cường độ đất nền giả định là gì? Các yếu tố ảnh hưởng

Cường độ đất nền giả định là một trong những thông số quan trọng trong xây dựng vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ ổn định của công trình. Vậy sức chịu tải đất nền như thế nào là phù hợp? Bài viết dưới đây xin gửi tới các bạn bảng kiểm tra sức chịu tải của đất nền chuẩn nhất để đảm bảo chất lượng công trình.

Cường độ đất nền giả định là gì?
Cường độ đất nền giả định

Cường độ đất nền giả định

Cường độ đất nền là khả năng chịu tải của đất nền được định nghĩa là giới hạn của tải trọng mà đất nền có thể chịu được. Khả năng chịu tải của đất nền được Terzaghi xác định dựa trên lý thuyết cân bằng giới hạn điểm của môi trường đất.

Các công trình xây dựng được đặt trực tiếp trên nền đất chính nên khả năng chịu lực của đất nền đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo sự vững chắc và chắc chắn cho toàn bộ công trình. Trong bất kỳ công trình xây dựng nào, đây luôn là thông số mà các kỹ sư cần tính toán tỉ mỉ để tránh tình trạng lún, nghiêng sau thời gian dài sử dụng.

Công thức tính sức chịu tải của đất nền chuẩn nhất

Để đảm bảo chất lượng của các công trình thì việc tính toán sức chịu tải của đất nền là vô cùng cần thiết. Giả sử nền bằng phẳng, đồng nhất và ổn định, đáy móng bằng phẳng thì khả năng chịu lực của móng được xác định theo công thức sau:

Cường độ đất nền giả định là gì?
Công thức tính sức chịu tải của đất nền

Trong đó:

  • Rđ: Khả năng chịu tải tính toán của đất nền
  • Pgh: Khả năng chịu tải giới hạn – hay còn gọi là cường độ chịu tải lớn nhất của đáy móng tại đó nền bị phá hủy
  • Fs: là hệ số an toàn (lấy Fs = 2 – 3). Thông thường có 2 thông số để bạn lựa chọn. Nó có thể được phân theo cấp và loại công trình. Hoặc cũng theo loại đất, đất cát pha Fs = 3, đất sét Fs = 2.
  • b: bằng chiều rộng móng đối với móng dải. Kích thước móng bằng đến tối thiểu đối với móng đơn và móng bè. Là đường kính của móng đối với móng tròn
  • γ: Là khối lượng riêng của lớp đất dưới đáy móng.
  • c: là lực dính của lớp đất bên dưới đáy móng.
  • q: Tương ứng với ứng suất bản thân của đáy móng

Hệ số:

  • A = Nγ.nγ.mγ.iγ
  • B = Nq.nq.mq.iq
  • C = Nc.nc.mc.ic

Nc, Nq, Nγ: hệ số chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát tính bằng φ của đất nền

nc, nq, nγ: nghĩa là hệ số hiệu chỉnh hình dạng móng được tính như sau:

mc, mq, mγ: là hệ số hiệu chỉnh độ dốc trên mặt đất hoặc lớp đất phân lớp

ic, iq, iγ: hệ số hiệu chỉnh độ võng của tải trọng

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của đất nền

Khả năng chịu tải của đất nền còn phụ thuộc vào một số yếu tố, trong đó nước ngầm là một trong những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sức chịu tải của đất nền. Đặc biệt trong trường hợp mực nước ngầm biến động theo mùa hoặc điều kiện thủy triều thì ảnh hưởng đến sức chịu tải của đất nền càng lớn.

Thông thường sẽ có 3 trường hợp có thể xảy ra đối với tác động của nước ngầm với sức chịu tải của đất như sau:

  • Nước ngầm không bị ảnh hưởng bởi mực nước ngầm: Trọng lượng riêng của các lớp đất được giữ nguyên.
  • Mực nước ngầm cao hơn hoặc bằng đáy móng: Khối lượng riêng của đất thường nằm dưới mực nước ngầm sẽ được thay thế bằng trọng lượng nổi: γđn = (γ -10).KN / m3.
  • Mực nước ngầm dưới nền: Mật độ của đất dưới mực nước ngầm sẽ được thay thế bằng trọng lượng nổi.

Bảng sức chịu tải của đất nền theo Terzaghi

Dựa trên công thức tính toán cùng những ảnh hưởng của các yếu tố khác, dưới đây là bảng khả năng chịu tải của đất tốt nhất theo Terzaghi.

Cường độ đất nền giả định là gì?
Bảng sức chịu tải của đất nền

Kết luận

Như vậy là chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn kiến thức về cường độ đất nền giả định, cách tính tải trọng truyền xuống móng nhanh nhất để có thể áp dụng vào công việc một cách hiệu quả. Mong những điều này mang lại sự hiểu biết và sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

TIN TỨC MỚI NHẤT